Loài chuột nhắt có bộ NST 2n = 40. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST , cromatit , tâm động có trong tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân .
nst | cromatit | tâm động | |
Trung gian | 2n= 40 nst kép | 2.2n = 80 | 2n=40 |
Đầu | 2n = 40 nst kép | 2.2n=80 | 2n=40 |
Giữa | 2n = 40 nst kép | 2.2n=80 | 2n=40 |
Sau | 2.2n = 80 nst đơn | 0 | 2.2n=80 |
Cuối | 2n = 40 nst đơn | 0 | 2n=40 |
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 36 . Một tế bào sinh dục của loài trải qua giảm phân . Hãy cho biết có bao nhiêu NST , cromatit , tâm động có trong mỗi tế bào qua các kì của quá trình giảm phân .
Kỳ trung gian ( GP 1 ) | Kỳ đầu ( GP 1 ) | Kỳ giữa ( GP 1 ) | Kỳ sau( GP 1 ) | Kỳcuối ( GP 1 ) | Kỳ đầu ( GP 2 ) | Kỳ giữa ( GP 2 ) | Kỳ sau ( GP 2 ) | Kỳ cuối ( GP 2 ) | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 36 | n = 18 |
Số NST kép | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | n = 18 | n = 18 | n = 18 | 0 | 0 |
Số cromatit | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | n = 18 | n = 18 | n = 18 | 2n = 36 | n = 18 |
Một tế bào của một loài thực vật có bộ NST kí hiệu 2n thực hiện nguyên phân. Quan sát ở kì giữa đếm được tế bào có 32 cromatit. Tìm bộ NST 2n của loài.
Ở kì giữa có 32 cromatit -> 2n.2 = 32
-> 2n = 16
Một loài có bộ NST kí hiệu như sau: AaBbDd. Hãy xác định số NST đơn, kép, số Cromatit, số tâm động trong tế bào của loài qua các kì của nguyên phân
Kí hiệu AaBbDd => 2n=6
Bảng xác định số lượng thành phần qua các kì NP của bộ NST loài trên:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 12 | 6 |
Số NST kép | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 |
Số cromatit | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 |
Số tâm động | 6 | 6 | 6 | 12 | 6 |
Cho 1 tế bào của 1 loài có bộ nst 2n=10, xác định trạng thái nst, số lượng nst, số cromatit, số tam động ở mỗi kì của quá trình Nguyên Phân
số nst | cromatit | tâm động | ||
Đầu | 2n= 10 (kép) | 4n = 20 | 2n = 10 | |
Giữa | 2n = 10(kép) | 4n=20 | 2n=10 | |
Sau | 4n = 20 (đơn) | 0 | 4n = 20 | |
Cuối | 2n = 10 (đơn) | 0 | 2n =10 |
Loài cà chua có bộ NST 2n=24 . Hợp tử của loài trải qua nguyên phân .hãy cho biết có bao nhiêu NST , Crometit , tâm độngcó trong tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân .
Kỳ trung gian | Kỳ đầu | Kỳ Giữa | Kỳ sau | Kỳ cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 2.2n =48 NST | 2n = 24 NST |
Số NST kép | 2n = 24 NST | 2n = 24 NST | 2n = 24 NST | 0 | 0 |
Crometit | 2.2n =48 Crometit | 2.2n =48 Crometit | 2.2n =48 Crometit | 0 | 0 |
Tâm động | 2n = 24 Tâm động | 2n = 24Tâm động | 2n = 24Tâm động | 2.2n =48 Tâm động | 2n = 24 Tâm động |
:Một tế bào của loài bộ NST 2n = 78, tế bào trên thực hiện quá trình nguyên phân 1 lần. Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân? Cho biết số lượng trạng thái của NST có trong tế bào ở các kì của quá trình nguyên phân?
Kì đầu:
- Thoi phân bảo hình thành
- Màng nhân, nhân con biến mất
- NST kép có ngắn đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động
=> Số lượng NST là 2n kép = 156
Kì giữa:
- NST kéo đóng xoắn cực đại đính thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
=> Số lượng NST vẫn là 2n kép = 156
Kì sau:
- Hai crô ở từng NST kép tách nhau ở tâm động thành NST đơn
- Thoi phân bào co rút, kéo NST đơn về 2 cực của tế bào
=> Số lượng NST là 2n kép = 156
Kì cuối:
- NST đơn giãn xoắn
- Màng nhân xuất hiện
- Quá trình phân chia tế bào chất diển ra từ cuối kì sau hoặc đầu kì cuối
- Hình thành 2 tế bào con có bộ NST giống tb mẹ
=> Tạo ra 2 tb con có bộ NST là 2n = 78
(Nội dung được lấy từ những gì mình học được không cop trên mạng)
3. Phân biệt diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II
4. Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=24
a) Hãy xác định số lượng NST số tâm động, số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân
b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3 thì số lượng NST trong tất cả các tế bào là bao nhiêu?
*Tham khảo:
3.
- Diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II có những khác biệt sau:
+ Giảm phân I: Trong kì này, cặp NST không đồng hợp nhau của mỗi NST số tâm động được tách ra thành hai NST đồng hợp nhau. Điều này xảy ra sau khi NST đã sao chép và tạo thành NST chị em. Kết quả là số NST tăng gấp đôi và số cromatit không thay đổi. Sau đó, tạo thành các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào.
+ Giảm phân II: Trong kì này, các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào và tách ra thành các NST đồng hợp nhau. Kết quả là số lượng NST và số cromatit giảm đi một nửa. Cuối cùng, các tuyến NST tạo thành các tế bào con riêng biệt.
4.
a) Với bộ NST lưỡng bội 2n=24, số lượng NST số tâm động và số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân sẽ là \(\dfrac{n}{2}\)và n, tương ứng với 12 và 24.
b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3, số lượng NST trong tất cả các tế bào sẽ là 2n, tương ứng với 23 = 8.
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.